Ngâm một lá kẽm trong 25,5 gam dung dịch muối AgNO3 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a) tính khối lượng Zn đã phản ứng
b) lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch làm khô hỏi lá kẽm tăng hay giảm
Ngâm một kẽm trong 25,5 g dung dịch muối bạc natri 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a,Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b,lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , làm khô. Hỏi khối lượng lá kẽm tăng hay giảm
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ( mọi người xem thử đề có sai không ạ. Nếu đúng mong mọi người giải chi tiết giúp em )
\(m_{ddCuCl_2}=1,2.300=360\left(g\right)\)
=> \(m_{CuCl_2}=\dfrac{360.20}{100}=72\left(g\right)\)
=> \(n_{CuCl_2}=\dfrac{72}{135}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 --> ZnCl2 + Cu
_____a----->a--------->a-------->a
=> 25 - 65a + 64a = 18
=> a = 7 (sai đề)
4. Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là
A. 13gam.
B. 3,25gam.
C. 6,5gam.
D. 8,7gam.
Đáp án C
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Mol x → x
=> Dmgiảm = mZn pứ - mFe tạo ra
=> 8,5 – 7,6 = 65x – 56x => x = 0,1 mol
=> mZn pứ = 65.0,1 = 6,5g
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm
A. 0,65 gam.
B. 0,86 gam.
C. 1,51 gam.
D. 2,16 gam.
Đáp án C
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Mol 0,01 ¬ 0,02 → 0,02
=> mThanh KL tăng = mAg – mZn = 108.0,02 – 65.0,01 = 1,51g
Ngâm một lá kẽm vào trong 250ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Sau phản ứng thì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu ? Giả thiết đồng sinh ra bám hết vào lá kẽm.
a)
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,25.2 = 0,5(mol)$
$m_{Zn} = 0,5.65 = 32,5(gam)$
$m_{Cu} = 0,5.64 = 32(gam)$
c)
Khối lượng thanh kẽm giảm là $32,5 - 32 = 0,5(gam)$
ngâm 1 lá kẽm vào côc chứa 400g dung dịch HCL 15 phần trăm sau 1 thời gian phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch rửa sạch làm khô nhân thấy khối lượng của nó giảm 13g so với nước hãy xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
help me giúp em với
cho 1,3g kẽm tác dụng với HCl 7,3%. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch làm khô thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,65g so với trước phản ứng a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện bình thường b) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn\left(pứ\right)}=1,3-0,65=0,65g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,01 0,02 0,01 0,01 ( mol )
\(V_{H_2}=0,01.24=0,24l\)
\(m_{HCl}=\dfrac{0,02.36,5}{7,3\%}=10g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36g\)
\(m_{ddspứ}=1,3+10-0,01.2=11,28g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{1,36}{11,28}.100=12,05\%\)